![]() |
Đáp án DXE291c KS57 - Mooc 1 - Quản lý nhà nước và Hành chính công |
Chương trình Kỹ Sư 57 (KS57) là sáng kiến đặc biệt của Trường Đại học FPT, nằm trong chiến lược thực thi Nghị quyết 57-NQ/TW, hướng tới kiến tạo thế hệ kỹ sư tiên phong trong kỷ nguyên chuyển đổi số quốc gia. Từ kỳ Spring 2025, sinh viên Công nghệ thông tin từ học kỳ 3 trở lên, đạt thành tích học tập loại Khá trở lên, được tham gia chương trình KS57 với 8 khối kiến thức trọng điểm, trong đó có môn DXE291c - Quản lý Nhà nước và Hành chính công.
Bài thi trắc nghiệm môn DXE291c KS57 gồm 6 module, bao phủ toàn bộ kiến thức từ nguyên lý quản lý nhà nước, bộ máy hành chính công, quy trình hoạch định chính sách, quản lý công vụ, phân quyền và phân cấp, cho đến cải cách hành chính trong thời kỳ chuyển đổi số.
Lưu ý!
Đây là tài liệu tham khảo do TruongDevs biên soạn dựa trên kinh nghiệm học tập và tổng hợp nhiều nguồn, khuyến nghị sinh viên vẫn cần chủ động nghiên cứu giáo trình và bài giảng chính thức để đạt kết quả cao nhất.
Đáp án trắc nghiệm môn DXE291c KS57 - Full 6 Module
Bài viết tổng hợp đáp án trắc nghiệm DXE291c KS57 - Quản lý nhà nước và Hành chính công, bao gồm đầy đủ 6 Module được biên soạn dành cho sinh viên chương trình Kỹ sư 57 – FPT University. Nội dung được sắp xếp khoa học, giúp bạn dễ học, dễ tra cứu, tiết kiệm thời gian ôn tập.
Đáp án DXE291c KS57 - Module 1: Tổng quan về quản lý Nhà nước
Phần Module 1 tập trung vào các kiến thức nền tảng về quản lý nhà nước và hành chính công. Dưới đây là danh sách câu hỏi trắc nghiệm và đáp án để bạn tham khảo.
Bộ câu hỏi về Bộ máy hành chính nhà nước
Câu 1: Theo Hiến pháp 2013, nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân là bao lâu?
A. 4 năm
B. 3 năm
C. 6 năm
D. 5 năm
Chọn D
Giải thích: Hiến pháp 2013 quy định nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân là 5 năm.
Câu 2: Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương?
A. Đảng ủy cấp tỉnh
B. Hội đồng nhân dân
C. Ủy ban nhân dân
D. Mặt trận Tổ quốc
Chọn B
Giải thích: Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
Câu 3: Cơ quan nào là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương?
A. Sở Nội vụ
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
C. Ủy ban nhân dân
D. Viện kiểm sát nhân dân
Chọn C
Giải thích: Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân và là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Câu 4: Chính phủ gồm những thành viên nào sau đây?
A. Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
B. Quốc hội, Thủ tướng, Bộ trưởng
C. Tòa án, Chính phủ, Chủ tịch nước
D. Chủ tịch nước, Thủ tướng, Bộ trưởng
Chọn A
Giải thích: Chính phủ gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ theo Hiến pháp 2013.
Câu 5: Cơ quan nào thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp?
A. Quốc hội
B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
C. Chính phủ
D. Tòa án nhân dân tối cao
Chọn B
Giải thích: Viện kiểm sát nhân dân tối cao là cơ quan thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.
Câu 6: Theo Hiến pháp 2013, cấp chính quyền địa phương gồm:
A. Tỉnh, huyện, xã
B. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Chọn B
Giải thích: Hiến pháp 2013 quy định cấp chính quyền địa phương gồm Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Câu 7: Theo Hiến pháp 2013, nhiệm kỳ của Quốc hội là bao nhiêu năm?
A. 3 năm
B. 5 năm
C. 6 năm
D. 4 năm
Chọn B
Giải thích: Hiến pháp 2013 quy định nhiệm kỳ của Quốc hội là 5 năm.
Câu 8: Theo Hiến pháp 2013, cơ quan xét xử cao nhất của nước ta là:
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
B. Tòa án quân sự
C. Tòa án nhân dân cấp huyện
D. Tòa án nhân dân tối cao
Chọn D
Giải thích: Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất theo Hiến pháp 2013.
Câu 9: Chủ tịch nước do ai bầu?
A. Quốc hội bầu
B. Chính phủ bổ nhiệm
C. Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm
D. Nhân dân bầu trực tiếp
Chọn A
Giải thích: Theo Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra.
Câu 10: Cơ quan nào giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội?
A. Chủ tịch nước
B. Chính phủ
C. Quốc hội
D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Chọn C
Giải thích: Quốc hội thực hiện giám sát tối cao theo Hiến pháp 2013.
Câu 11: Cơ quan nào thực hiện quyền hành pháp ở nước ta?
A. Chính phủ
B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
C. Tòa án nhân dân tối cao
D. Quốc hội
Chọn A
Giải thích: Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp theo Hiến pháp 2013.
Câu 12: Chủ tịch nước là người đứng đầu cơ quan nào sau đây?
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
B. Quốc hội
C. Chính phủ
D. Nhà nước
Chọn D
Giải thích: Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
Câu 13: Cơ quan nào là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Chủ tịch nước
B. Chính phủ
C. Quốc hội
D. Tòa án nhân dân tối cao
Chọn C
Giải thích: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
Câu 14: Hội đồng nhân dân do ai bầu ra?
A. Cử tri địa phương bầu ra
B. Ủy ban nhân dân đề cử
C. Chủ tịch nước chỉ định
D. Chính phủ bổ nhiệm
Chọn A
Giải thích: Hội đồng nhân dân các cấp do cử tri địa phương trực tiếp bầu ra.
Câu 15: Cơ quan nào có quyền lập hiến và lập pháp?
A. Chính phủ
B. Chủ tịch nước
C. Quốc hội
D. Tòa án nhân dân tối cao
Chọn C
Giải thích: Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp ở Việt Nam.
Bộ câu hỏi về Quản lý hành chính nhà nước
Câu 1: Hoạt động quản lý hành chính nhà nước không bao gồm:
A. Xử phạt vi phạm hành chính
B. Ban hành quyết định hành chính
C. Tổ chức thực hiện các chính sách công
D. Thực hiện xét xử các vụ án hành chính
Chọn D
Giải thích: Xét xử là chức năng của cơ quan tư pháp, không thuộc hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
Câu 2: Nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý hành chính nhà nước thể hiện ở chỗ:
A. Cấp dưới có thể độc lập quyết định mọi vấn đề
B. Cấp dưới phục tùng cấp trên, đồng thời bảo đảm quyền tham gia của nhân dân
C. Nhà nước không can thiệp vào hoạt động của địa phương
D. Chỉ cần sự đồng thuận của đa số cán bộ cơ sở
Chọn B
Giải thích: Nguyên tắc tập trung dân chủ yêu cầu cấp dưới phục tùng cấp trên, đồng thời phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 3: Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa yêu cầu:
A. Mọi hoạt động quản lý phải tuân theo Hiến pháp và pháp luật
B. Pháp luật chỉ được áp dụng trong lĩnh vực kinh tế
C. Chỉ các cơ quan trung ương mới có quyền ra quyết định
D. Mọi công dân đều có quyền làm luật
Chọn A
Giải thích: Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa yêu cầu mọi hoạt động quản lý hành chính phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
Câu 4: Một trong những đặc điểm của quản lý hành chính nhà nước là:
A. Là hoạt động phát theo nhu cầu của cán bộ công chức
B. Chỉ thực hiện trong lĩnh vực kinh tế tư nhân
C. Mang tính quyền lực nhà nước, bảo đảm tính tổ chức và kỷ luật
D. Không chịu sự kiểm tra, giám sát của bất kỳ cơ quan nào
Chọn C
Giải thích: Quản lý hành chính nhà nước mang tính quyền lực nhà nước, có tổ chức và chịu kỷ luật nghiêm minh.
Câu 5: Trong các hình thức cơ bản của quản lý hành chính nhà nước là:
A. Ban hành quyết định hành chính
B. Tổ chức các hoạt động thi hành
C. Vận động tài trợ từ các tổ chức nước ngoài
D. Thuyết phục dư luận
Chọn A
Giải thích: Một hình thức cơ bản của quản lý hành chính là ban hành quyết định hành chính để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo pháp luật.
Câu 6: Quản lý hành chính nhà nước Việt Nam mang tính chấp hành – điều hành, nghĩa là:
A. Chỉ ban hành mệnh lệnh mà không tổ chức thực hiện
B. Tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào các ngành khác
C. Chỉ đưa ra định hướng phát triển, không can thiệp vào thực tiễn
D. Tổ chức thực hiện pháp luật để điều hành các hoạt động xã hội
Chọn D
Giải thích: Quản lý hành chính nhà nước thể hiện vai trò chấp hành và điều hành thông qua việc tổ chức thực hiện pháp luật để quản lý xã hội.
Câu 7: Quản lý hành chính nhà nước chủ yếu được thực hiện bởi:
A. Các cơ quan quyền lực nhà nước
B. Các cơ quan lập pháp
C. Các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương
D. Các tổ chức xã hội – nghề nghiệp
Chọn C
Giải thích: Hoạt động quản lý hành chính nhà nước chủ yếu do hệ thống cơ quan hành chính từ trung ương đến địa phương đảm nhiệm.
Câu 8: Nguyên tắc bình đẳng trong quản lý hành chính nhà nước nhằm bảo đảm:
A. Cơ quan nhà nước có quyền phân biệt đối xử nếu cần thiết
B. Mọi cá nhân, tổ chức đều chịu sự quản lý như nhau theo pháp luật
C. Các cán bộ nhà nước không bị ràng buộc bởi pháp luật
D. Mỗi người dân có một hệ thống pháp luật riêng
Chọn B
Giải thích: Nguyên tắc bình đẳng yêu cầu tất cả cá nhân, tổ chức đều chịu sự quản lý như nhau theo pháp luật, không phân biệt đối xử.
Câu 9: Văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm:
A. Chỉ áp dụng cho một cá nhân cụ thể
B. Chỉ có hiệu lực nội bộ
C. Không cần căn cứ vào điều luật
D. Có tính bắt buộc, áp dụng nhiều lần đối với nhiều đối tượng
Chọn D
Giải thích: Văn bản quy phạm pháp luật mang tính bắt buộc chung, áp dụng nhiều lần với nhiều đối tượng trong phạm vi điều chỉnh.
Câu 10: Hình thức quản lý hành chính nhà nước không bao gồm:
A. Ra bản án hình sự
B. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
C. Ban hành quyết định cá biệt
D. Sử dụng văn bản quy phạm pháp luật
Chọn A
Giải thích: Ra bản án hình sự là chức năng của cơ quan tư pháp, không phải hình thức quản lý hành chính nhà nước.
Đáp án DXE291c KS57 - Module 2: Chuyển đổi số và các quy định pháp luật về chuyển đổi số
Phần Module 2 tập trung vào các kiến thức chung về chuyển đổi số và các quy định pháp luật liên quan. Dưới đây là danh sách câu hỏi trắc nghiệm và đáp án để bạn tham khảo.
Bộ câu hỏi về Những vấn đề cơ bản về chuyển đổi số và chiến lược quốc gia về chuyển đổi số
Câu 1: Chuyển đổi số khác với tin học truyền thống ở những điểm nào?
Chọn A, C, D
Giải thích: Chuyển đổi số mang tính cải cách toàn diện, gắn liền với đổi mới tổ chức, phương thức quản trị, khác biệt so với tin học truyền thống vốn chỉ xử lý dữ liệu văn bản.
Câu 2: Theo chiến lược chuyển đổi số quốc gia, các giải pháp trọng tâm bao gồm:
Chọn A, C, D
Giải thích: Chiến lược quốc gia ưu tiên hạ tầng, nhân lực và thể chế số để thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện.
Câu 3: Các nhóm đối tượng chính được xác định trong chiến lược chuyển đổi số bao gồm:
Chọn A, C, D
Giải thích: Chiến lược số hướng tới ba nhóm chính: người dân, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước.
Câu 4: Lợi ích của chuyển đổi số đối với người dân bao gồm:
Chọn A, B, C
Giải thích: Chuyển đổi số giúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng truy cập dịch vụ công và giảm tiếp xúc trực tiếp.
Câu 5: Lợi ích của chuyển đổi số đối với cơ quan nhà nước là:
Chọn A, B, D
Giải thích: Các lợi ích chính gồm dữ liệu tập trung, minh bạch và tăng hiệu quả quản lý.
Câu 6: Vì sao chuyển đổi số là xu hướng tất yếu hiện nay?
Chọn C, D
Giải thích: Chuyển đổi số là xu hướng tất yếu để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời đại số.
Câu 7: Những yếu tố nào sau đây cho thấy sự cần thiết phải thực hiện chuyển đổi số tại Việt Nam?
Chọn A, B, D
Giải thích: Ba yếu tố chính thúc đẩy chuyển đổi số gồm nhu cầu chia sẻ dữ liệu, áp lực cạnh tranh toàn cầu và yêu cầu cải cách hành chính.
Câu 8: Chiến lược quốc gia về chuyển đổi số hướng đến mục tiêu nào?
Chọn A, B, D
Giải thích: Chiến lược đặt mục tiêu xây dựng chính phủ số, xã hội số và đưa Việt Nam trở thành quốc gia số vào 2025.
Câu 9: Những nội dung nào sau đây thể hiện bản chất của chuyển đổi số?
Chọn A, B, D
Giải thích: Chuyển đổi số bản chất gồm số hóa dữ liệu, đổi mới quy trình và ứng dụng công nghệ thay đổi mô hình hoạt động.
Câu 10: Những trụ cột chính trong chuyển đổi số tại Việt Nam là gì?
Chọn A, B, D
Giải thích: Ba trụ cột chính của chuyển đổi số là chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
Bộ câu hỏi về Các quy định pháp luật về chuyển đổi số
Câu 1: Theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước, những nội dung nào sau đây là bắt buộc?
Chọn A, B, D
Giải thích: Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định bắt buộc cung cấp dịch vụ mức độ 4, có cổng DVCTT, kết nối cơ sở dữ liệu; không bắt buộc mọi dịch vụ đều thu phí.
Câu 2: Những văn bản nào sau đây là cơ sở pháp lý quan trọng cho chuyển đổi số ở Việt Nam?
Chọn B, C, D
Giải thích: Luật Giao dịch điện tử 2023, Nghị quyết 52 và Hiến pháp 2013 là những văn bản pháp lý quan trọng định hướng và quy định nền tảng cho chuyển đổi số quốc gia.
Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam, các loại chữ ký điện tử hợp pháp bao gồm:
Chọn A, D
Giải thích: Chỉ chữ ký điện tử sinh trắc học được định danh và chữ ký số có chứng thư số mới hợp pháp theo Luật Giao dịch điện tử.
Câu 4: Những quy định pháp luật nào sau đây liên quan trực tiếp đến dữ liệu số?
Chọn A, B, D
Giải thích: Các văn bản này trực tiếp điều chỉnh bảo mật, giao dịch điện tử và quản lý dữ liệu số tại Việt Nam.
Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam, cơ quan nhà nước khi triển khai chuyển đổi số cần bảo đảm:
Chọn A, B, C
Giải thích: Cơ quan nhà nước cần đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật, kết nối dữ liệu và minh bạch, tối ưu đầu tư không phải tiêu chí bắt buộc.
Câu 6: Theo Luật An toàn thông tin mạng, những nội dung nào sau đây là bắt buộc đối với hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước?
Chọn A, B, C
Giải thích: Luật quy định bắt buộc phân loại mức độ an toàn, thực hiện biện pháp sao lưu – khôi phục dữ liệu và có phương án ứng cứu sự cố để bảo vệ hệ thống thông tin.
Câu 7: Những quy định pháp luật nào sau đây liên quan đến quản lý và chia sẻ dữ liệu trong cơ quan nhà nước?
Chọn B, C, D
Giải thích: Các văn bản này quy định rõ việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số, phù hợp với lộ trình Chính phủ số.
Câu 8: Những nội dung nào sau đây được quy định trong Chiến lược quốc gia về phát triển Chính phủ số đến năm 2025, định hướng đến 2030?
Chọn A, B, D
Giải thích: Chiến lược Chính phủ số ưu tiên xây dựng dữ liệu mở toàn quốc, phát triển nền tảng tích hợp và đảm bảo tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 4 đạt 100%, không bắt buộc thuê dịch vụ đám mây nước ngoài.
Câu 9: Theo Luật Giao dịch điện tử 2023, các giao dịch điện tử có thể thực hiện thông qua các hình thức nào?
Chọn A, C
Giải thích: Luật Giao dịch điện tử quy định các hình thức hợp pháp là chữ ký điện tử và hệ thống thông tin.
Câu 10: Theo pháp luật hiện hành, cơ quan nhà nước khi thực hiện chuyển đổi số cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
Chọn A, B, D
Giải thích: Các nguyên tắc này nhằm bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo đảm an toàn mạng và đảm bảo sự công bằng trong tiếp cận dịch vụ số.
Đáp án DXE291c KS57 - Module 3: Hạ tầng, nền tảng và kiến trúc công nghệ trong hành chính công số
Phần Module 3 tập trung vào các kiến thức về hạ tầng, nền tảng và kiến trúc công nghệ trong hành chính công số. Dưới đây là danh sách câu hỏi trắc nghiệm và đáp án để bạn tham khảo.
Bộ câu hỏi về Hạ tầng, nền tảng kỹ thuật của hành chính công
Câu 1: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) có vai trò gì trong chuyển đổi số hành chính công?
A. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước
B. Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống
C. Quản lý định danh và xác thực điện tử
D. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Chọn A
Giải thích: NDXP đóng vai trò cầu nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước, giúp bảo đảm tính liên thông, đồng bộ trong hành chính công số.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây là trụ cột chính của hạ tầng số cho nền hành chính công?
A. Ứng dụng di động thông minh
B. Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước
C. Các thiết bị IoT (Internet of Things)
D. Mạng xã hội
Chọn B
Giải thích: Mạng truyền số liệu chuyên dùng là nền tảng quan trọng, bảo đảm truyền tải thông tin an toàn, bảo mật giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước, giúp vận hành hệ thống hành chính công số ổn định.
Câu 3: Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cho phép người dân và doanh nghiệp thực hiện những thao tác nào?
A. Nộp hồ sơ trực tuyến
B. Thanh toán trực tuyến phí, lệ phí
C. Xem thông tin và tải biểu mẫu
D. Tất cả các thao tác trên hoàn toàn trực tuyến
Chọn D
Giải thích: Dịch vụ công trực tuyến mức 4 cho phép toàn bộ quy trình từ nộp hồ sơ, thanh toán lệ phí, đến nhận kết quả đều được thực hiện hoàn toàn trực tuyến, không cần gặp mặt trực tiếp.
Câu 4: Việc triển khai chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước có ý nghĩa gì quan trọng nhất?
A. Đảm bảo tính pháp lý và toàn vẹn của văn bản điện tử
B. Thuận tiện cho việc lưu trữ
C. Tăng tính thẩm mỹ cho văn bản
D. Tiết kiệm chi phí in ấn
Chọn A
Giải thích: Chữ ký số giúp xác thực danh tính và đảm bảo giá trị pháp lý của văn bản điện tử, là cơ sở để các giao dịch hành chính số được công nhận hợp pháp.
Câu 5: Nền tảng định danh và xác thực điện tử quốc gia (VNeID) được phát triển và quản lý bởi cơ quan nào?
A. Bộ Thông tin và Truyền thông
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
C. Văn phòng Chính phủ
D. Bộ Công an
Chọn D
Giải thích: Bộ Công an chịu trách nhiệm phát triển và quản lý nền tảng VNeID nhằm cung cấp dịch vụ định danh và xác thực điện tử thống nhất trên toàn quốc.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây được xem là "mẫu" của chuyển đổi số trong nền hành chính công?
A. Thiết bị phần cứng hiện đại
B. Đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin hùng hậu
C. Dữ liệu số
D. Phần mềm ứng dụng tiên tiến
Chọn C
Giải thích: Dữ liệu số là yếu tố cốt lõi và nền tảng để triển khai các hoạt động chuyển đổi số, giúp ra quyết định chính xác, cải thiện quy trình hành chính công và thúc đẩy sự minh bạch.
Câu 7: An toàn thông tin và bảo mật dữ liệu có vai trò như thế nào trong quá trình xây dựng hạ tầng và nền tảng số cho hành chính công?
A. Không quan trọng bằng việc triển khai nhanh chóng các ứng dụng
B. Chỉ cần tập trung vào bảo mật dữ liệu cá nhân
C. Chỉ cần thiết khi có sự cố xảy ra
D. Là yếu tố then chốt, đảm bảo sự vận hành và bền vững của hệ thống
Chọn D
Giải thích: An toàn thông tin và bảo mật dữ liệu là nền tảng để đảm bảo hệ thống vận hành liên tục, bền vững, hạn chế rủi ro và nâng cao niềm tin của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ số.
Câu 8: Đô thị thông minh (Smart City) có liên quan đến nền hành chính công số như thế nào?
A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng năng lượng hiệu quả
B. Không có mối liên hệ nào
C. Hành chính công số là một phần quan trọng trong việc xây dựng và vận hành đô thị thông minh, cung cấp các dịch vụ công hiệu quả cho người dân đô thị
D. Chỉ liên quan đến việc quản lý giao thông
Chọn C
Giải thích: Hành chính công số cung cấp các dịch vụ công minh bạch, nhanh chóng, giúp đô thị thông minh vận hành hiệu quả và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Câu 9: Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào năm nào?
A. 2020
B. 2019
C. 2018
D. 2021
Chọn A
Giải thích: Năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia, đặt nền móng cho việc xây dựng Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số tại Việt Nam.
Câu 10: Nền tảng nào hỗ trợ việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương một cách tập trung, thống nhất?
A. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
B. Trục liên thông văn bản quốc gia
C. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh
D. Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Chọn D
Giải thích: Cổng Dịch vụ công Quốc gia là nơi cung cấp thông tin, hỗ trợ tra cứu, thực hiện dịch vụ công trực tuyến tập trung, thống nhất cho người dân và doanh nghiệp trên toàn quốc.
Bộ câu hỏi về Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
Câu 1: Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0 được ban hành theo Quyết định số nào của Thủ tướng Chính phủ?
A. Quyết định số 1755/QĐ-TTg
B. Quyết định số 2323/QĐ-TTg
C. Quyết định số 1819/QĐ-TTg
D. Quyết định số 830/QĐ-TTg
Chọn C
Giải thích: Quyết định số 1819/QĐ-TTg là văn bản chính thức phê duyệt Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0, làm cơ sở triển khai đồng bộ Chính phủ điện tử.
Câu 2: Theo Khung kiến trúc 2.0, việc xây dựng Chính phủ điện tử cần dựa trên nhu cầu của đối tượng nào là trung tâm?
A. Cơ quan nhà nước
B. Người dân và doanh nghiệp
C. Doanh nghiệp
D. Các tổ chức xã hội
Chọn B
Giải thích: Khung kiến trúc Chính phủ điện tử lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm nhằm đảm bảo dịch vụ công được thiết kế thuận tiện, đáp ứng đúng nhu cầu sử dụng.
Câu 3: Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0 tập trung vào mấy trụ cột chính?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Chọn B
Giải thích: Phiên bản 2.0 của Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam được xây dựng dựa trên 6 trụ cột nhằm phát triển đồng bộ các thành phần của Chính phủ điện tử.
Câu 4: Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0 nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc đảm bảo an toàn thông tin?
A. Đầu tư mạnh mẽ vào phần mềm bảo mật.
B. Xây dựng đội ngũ chuyên gia an ninh mạng hùng hậu.
C. Áp dụng các tiêu chuẩn và quy chuẩn về an toàn thông tin.
D. Chỉ kết nối internet để giảm thiểu rủi ro.
Chọn C
Giải thích: Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn thông tin là phương pháp tiếp cận bền vững giúp xây dựng hệ thống Chính phủ điện tử an toàn và đáng tin cậy.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng cơ bản để xây dựng Chính phủ điện tử theo Khung kiến trúc 2.0?
A. Dịch vụ công trực tuyến
B. Ứng dụng di động
C. Dữ liệu mở
D. Hạ tầng kỹ thuật
Chọn D
Giải thích: Hạ tầng kỹ thuật là nền tảng quan trọng đảm bảo khả năng triển khai đồng bộ các giải pháp, hệ thống và dịch vụ trong Chính phủ điện tử.
Câu 6: Trụ cột nào sau đây không thuộc Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0?
A. Kiến trúc ứng dụng
B. Kiến trúc nghiệp vụ
C. Kiến trúc quốc phòng và an ninh
D. Kiến trúc dữ liệu
Chọn C
Giải thích: Khung kiến trúc Chính phủ điện tử 2.0 tập trung vào 6 trụ cột chính, trong đó không có trụ cột "Kiến trúc quốc phòng và an ninh".
Câu 7: Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0 định hướng việc xây dựng các hệ thống thông tin theo hướng nào?
A. Phân tán, độc lập
B. Mở, linh hoạt, tích hợp và chia sẻ
C. Tập trung, khép kín
D. Ưu tiên các giải pháp phần mềm thương mại
Chọn B
Giải thích: Định hướng của Khung kiến trúc 2.0 là mở, linh hoạt, tích hợp và chia sẻ nhằm tăng khả năng kết nối, khai thác và cung cấp dịch vụ đồng bộ.
Câu 8: Kiến trúc nào trong Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0 mô tả các quy trình nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước?
A. Kiến trúc công nghệ
B. Kiến trúc nghiệp vụ
C. Kiến trúc ứng dụng
D. Kiến trúc dữ liệu
Chọn B
Giải thích: Kiến trúc nghiệp vụ mô tả các quy trình và hoạt động của cơ quan nhà nước, làm cơ sở để triển khai các ứng dụng và dịch vụ điện tử phù hợp.
Câu 9: Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0 khuyến khích việc sử dụng công nghệ nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của Chính phủ?
A. Tất cả các đáp án trên
B. Điện toán đám mây (Cloud Computing)
C. Trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big Data)
D. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)
Chọn A
Giải thích: Khung kiến trúc 2.0 khuyến khích áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến như Cloud Computing, AI, Big Data và ICT để nâng cao hiệu quả quản lý và cung cấp dịch vụ công.
Câu 10: Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu cụ thể của Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0?
A. Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp.
B. Đảm bảo quốc phòng và an ninh quốc gia trên không gian mạng.
C. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
D. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
Chọn D
Giải thích: Khung kiến trúc Chính phủ điện tử 2.0 hướng tới mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, đảm bảo an toàn, khuyến khích sự tham gia của người dân và doanh nghiệp. Việc phát triển công nghiệp CNTT không phải là mục tiêu trực tiếp của khung kiến trúc này.
Đáp án DXE291c KS57 - Module 4: Phát triển dịch vụ công số và trải nghiệm của người dân
Phần Module 4 tập trung vào các kiến thức và kỹ năng liên quan đến việc xây dựng, cung cấp và tối ưu hóa dịch vụ công trực tuyến, nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ và cải thiện trải nghiệm của người dân, doanh nghiệp trong môi trường hành chính công số. Dưới đây là danh sách câu hỏi trắc nghiệm và đáp án để bạn tham khảo.
Bộ câu hỏi về Dịch vụ công trực tuyến
Câu 1: Việc tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia mang lại lợi ích gì cho cơ quan quản lý nhà nước?
A. Thu thập dữ liệu tập trung, phục vụ công tác hoạch định chính sách.
B. Giảm thiểu khối lượng công việc cho cán bộ, công chức.
C. Nâng cao hiệu quả giám sát và đánh giá quá trình giải quyết thủ tục.
D. Tất cả các đáp án trên.
Chọn D
Giải thích: Việc tích hợp mang lại đầy đủ các lợi ích trên, vừa hỗ trợ hoạch định chính sách, giảm tải công việc, vừa nâng cao giám sát và đánh giá.
Câu 2: Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp và quản lý dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước, thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến được tính như thế nào?
A. Tính liên tục 24/7 kể cả ngày nghỉ, ngày lễ.
B. Chỉ tính trong ngày làm việc đầu tiên sau khi nộp.
C. Tính theo giờ hành chính.
D. Do cơ quan nhà nước tự quy định.
Chọn A
Giải thích: Nghị định quy định tính thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến liên tục 24/7 kể cả ngày nghỉ, lễ.
Câu 3: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu cá nhân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến?
A. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng của công dịch vụ.
B. Số lượng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
C. Tốc độ đường truyền internet ổn định.
D. Các biện pháp bảo mật, xác thực người dùng và mã hóa dữ liệu.
Chọn D
Giải thích: Bảo mật, xác thực và mã hóa dữ liệu là yếu tố then chốt để bảo vệ thông tin cá nhân trên nền tảng dịch vụ công.
Câu 4: Mức độ dịch vụ công trực tuyến nào cho phép người dân và doanh nghiệp có thể thanh toán trực tuyến phí, lệ phí (nếu có)?
A. Mức độ 3
B. Mức độ 4
C. Mức độ 2
D. Mức độ 1
Chọn B
Giải thích: Mức độ 4 cho phép thực hiện toàn bộ quy trình trực tuyến bao gồm thanh toán phí, lệ phí.
Câu 5: Mục tiêu của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 có đề cập đến việc nâng cao tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến đối với thủ tục hành chính như thế nào?
A. Không có mục tiêu cụ thể về tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến.
B. Đạt 100% hồ sơ xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đủ điều kiện.
C. Đạt tối thiểu 80% hồ sơ xử lý trực tuyến.
D. Do từng cơ quan quy định riêng.
Chọn D
Giải thích: Việc nâng cao tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến được quy định tùy từng cơ quan và dịch vụ công cụ thể, không áp dụng chung một tỷ lệ cứng cho tất cả.
Câu 6: Hình thức xác thực điện tử nào sau đây thường được sử dụng trong giao dịch dịch vụ công trực tuyến ở Việt Nam?
A. Tài khoản mạng xã hội.
B. Email cá nhân.
C. Chứng thực số cá nhân/tổ chức, tài khoản định danh điện tử.
D. Chữ ký viết tay scan.
Chọn C
Giải thích: Chứng thực số và tài khoản định danh điện tử là phương thức chính thống, đảm bảo an toàn và pháp lý khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Câu 7: Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với người dân và doanh nghiệp?
A. Thực hiện trực tiếp mọi lúc, mọi nơi có kết nối internet.
B. Tăng cường sự tập trung quy trình giải quyết thủ tục.
C. Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
D. Giảm thiểu tiếp xúc trực tiếp với bộ phận nhà nước.
Chọn A
Giải thích: Dịch vụ công trực tuyến yêu cầu kết nối internet để thực hiện, nên đây không phải là lợi ích nổi bật của hình thức này.
Câu 8: Đâu KHÔNG phải là một loại dịch vụ công trực tuyến phổ biến ở Việt Nam hiện nay?
A. Cấp đổi giấy phép lái xe trực tuyến.
B. Đăng ký kết hôn trực tuyến hoàn toàn.
C. Đăng ký kinh doanh trực tuyến.
D. Khai thuế điện tử.
Chọn B
Giải thích: Hiện nay, dịch vụ đăng ký kết hôn trực tuyến chưa được triển khai hoàn toàn tại Việt Nam, đa số vẫn yêu cầu xác nhận trực tiếp, trong khi các dịch vụ còn lại đã phổ biến hơn.
Câu 9: Mục tiêu chính của việc xây dựng và triển khai Cổng Dịch vụ công Quốc gia là gì?
A. Công khai, minh bạch hóa thông tin và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính.
B. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước của chính quyền địa phương.
C. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính.
D. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của các bộ, ngành.
Chọn A
Giải thích: Mục tiêu trọng tâm là tăng tính công khai, minh bạch và thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp.
Câu 10: Đâu là một trong những thách thức trong quá trình triển khai và sử dụng dịch vụ công trực tuyến ở Việt Nam?
A. Hạ tầng công nghệ thông tin ở một số địa phương còn hạn chế.
B. Các quy định pháp lý liên quan đến dịch vụ công trực tuyến đã hoàn thiện.
C. Thiếu sự cam kết của Chính phủ.
D. Tỷ lệ người dân sử dụng internet ngày càng giảm.
Chọn A
Giải thích: Hạ tầng công nghệ thông tin chưa đồng bộ, đặc biệt ở một số địa phương, là thách thức chính khi triển khai dịch vụ công trực tuyến.
Câu 11: Theo quy định hiện hành, dịch vụ công trực tuyến được phân thành mấy mức độ?
A. 2 mức độ
B. 3 mức độ
C. 5 mức độ
D. 4 mức độ
Chọn D
Giải thích: Theo quy định, dịch vụ công trực tuyến được chia thành 4 mức độ từ cơ bản đến toàn trình.
Câu 12: Cổng Dịch vụ công Quốc gia được chính thức khai trương vào thời gian nào?
A. 12/09/2019
B. 12/09/2020
C. 09/12/2019
D. 09/12/2020
Chọn C
Giải thích: Cổng Dịch vụ công Quốc gia chính thức được khai trương vào ngày 09/12/2019.
Câu 13: Để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?
A. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp.
B. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
C. Hoàn thiện khung pháp lý và các quy định liên quan.
D. Tất cả các đáp án trên.
Chọn D
Giải thích: Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến cần đồng thời thực hiện tất cả các giải pháp trên để đạt hiệu quả tối ưu.
Câu 14: Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý và vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia?
A. Bộ Thông tin và Truyền thông
B. Bộ Tài chính
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
D. Văn phòng Chính phủ
Chọn D
Giải thích: Văn phòng Chính phủ là cơ quan chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Câu 15: Ứng dụng VNeID được sử dụng cho mục đích chính nào trong hệ thống dịch vụ công trực tuyến?
A. Tra cứu thông tin thời tiết.
B. Thanh toán hóa đơn điện nước.
C. Định danh điện tử và xác thực người dùng khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
D. Đăng ký tài khoản mạng xã hội.
Chọn C
Giải thích: VNeID là ứng dụng định danh điện tử do Bộ Công an phát triển, hỗ trợ xác thực người dùng trong các dịch vụ công trực tuyến.
Đáp án DXE291c KS57 - Module 5: Đổi mới cơ chế quản lý hành chính công trong bối cảnh chuyển đổi số
Module 5 tập trung vào các kiến thức và nội dung liên quan đến đổi mới phương thức quản lý hành chính công, đặc biệt trong thời kỳ chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ. Bộ câu hỏi dưới đây giúp người học nắm vững các khái niệm, nguyên tắc và giải pháp đổi mới quản lý hành chính công, phù hợp với xu thế số hóa hiện nay.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Đổi mới cơ chế quản lý hành chính công trong bối cảnh chuyển đổi số
Câu 1: Vai trò của dữ liệu trong quản lý hành chính công hiện đại là:
A. Lưu trữ nội bộ
B. Nền tảng quan trọng giúp ra quyết định
C. Gửi qua email
D. Báo cáo hằng năm
Chọn B
Giải thích: Dữ liệu đóng vai trò là nền tảng quan trọng, cung cấp thông tin chính xác giúp lãnh đạo và cơ quan hành chính đưa ra quyết định hiệu quả hơn.
Câu 2: Công chức hiện đại cần có tư duy gì?
A. Mệnh lệnh
B. Truyền thống
C. Đổi mới
D. Chống thay đổi
Chọn C
Giải thích: Trong thời kỳ chuyển đổi số, công chức cần có tư duy đổi mới để thích nghi và triển khai hiệu quả các phương thức quản lý hành chính hiện đại.
Câu 3: Điểm khác biệt chính giữa chuyển đổi số và số hóa hành chính là gì?
A. Chuyển đổi số chủ yếu liên quan đến phần mềm kế toán
B. Cả hai đều chỉ là việc số hóa tài liệu
C. Số hóa thường được áp dụng sau chuyển đổi số
D. Chuyển đổi số bao gồm thay đổi tư duy và mô hình quản lý, không chỉ công nghệ
Chọn D
Giải thích: Chuyển đổi số là quá trình toàn diện, không chỉ áp dụng công nghệ mà còn thay đổi cách tư duy, phương thức làm việc và mô hình quản lý hành chính công.
Câu 4: Khái niệm "thể chế số" bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ là hạ tầng công nghệ
B. Chỉ là chính phủ điện tử
C. Chỉ bao gồm thể pháp lý
D. Các quy tắc, quy trình, cấu trúc tổ chức và điều phối các hoạt động số
Chọn D
Giải thích: Thể chế số không chỉ là công nghệ mà còn bao gồm các quy tắc, quy trình và cơ cấu tổ chức để điều phối và quản lý hiệu quả các hoạt động số.
Câu 5: Theo Kotter (1996), bước đầu tiên trong quản trị thay đổi là:
A. Tạo động lực cấp thiết
B. Gắn kết các nhóm lợi ích
C. Triển khai công nghệ
D. Thay đổi văn hóa
Chọn A
Giải thích: Theo mô hình của Kotter, bước đầu tiên là tạo cảm giác cấp thiết để thúc đẩy sự sẵn sàng và cam kết thay đổi trong tổ chức.
Câu 6: Những đặc điểm của mô hình hành chính công chuyển đổi số bao gồm:
Chọn A, B, C
Giải thích: Trong mô hình hành chính công chuyển đổi số, các yếu tố chính là phục vụ người dân, tự động hóa quy trình và vẫn còn sự tồn tại của giấy tờ hành chính là trung tâm trong một số khâu quản lý.
Câu 7: Ra quyết định trong mô hình hành chính công chuyển đổi số thường dựa trên:
A. Dữ liệu thời gian thực
B. Tư duy chính trị
C. Kinh nghiệm và truyền thống
D. Quy trình nội bộ
Chọn A
Giải thích: Chuyển đổi số cho phép các cơ quan quản lý dựa vào dữ liệu thời gian thực để đưa ra quyết định chính xác và kịp thời hơn.
Câu 8: Trong mô hình dữ liệu tích hợp tại TP. Hồ Chí Minh, dashboard điều hành được dùng để:
A. Theo dõi báo trí mây chủ
B. Gửi email tự động
C. Hệ thống văn bản pháp luật
D. Phân tích phản ánh của người dân
Chọn D
Giải thích: Dashboard điều hành hỗ trợ phân tích dữ liệu phản ánh từ người dân để phục vụ công tác quản lý và điều chỉnh chính sách kịp thời.
Câu 9: Rào cản thường gặp trong chuyển đổi số khu vực công là:
Chọn A, B, D
Giải thích: Các rào cản chủ yếu trong quá trình chuyển đổi số khu vực công thường liên quan đến sự thiếu niềm tin vào hiệu quả, hạn chế về năng lực công nghệ và tâm lý e ngại thay đổi từ phía cán bộ, tổ chức. Yếu tố về cơ sở vật chất không phải là rào cản chính.
Câu 10: Khung năng lực công chức trong thời đại số cần bao gồm năng lực nào sau đây?
A. Ký công văn
B. Tổ chức đảng
C. Hành chính kế toán
D. Kỹ năng số, tư duy hệ thống, phối hợp đa ngành
Chọn D
Giải thích: Trong bối cảnh chuyển đổi số, công chức cần trang bị kỹ năng số, khả năng tư duy hệ thống và phối hợp đa ngành để xử lý công việc hiệu quả, tận dụng công nghệ mới và đáp ứng yêu cầu quản lý hành chính hiện đại. Các kỹ năng truyền thống như ký công văn hay kế toán không đủ để đáp ứng yêu cầu thời đại số.
Câu 11: Mô hình quản lý hành chính công theo hướng chuyển đổi số ưu tiên mục tiêu nào?
A. Tối giản biên chế
B. Tuân thủ quy trình
C. Phục vụ nhanh và hiệu quả
D. Tăng cường quyền lực nhà nước
Chọn C
Giải thích: Chuyển đổi số trong quản lý hành chính công hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả và tốc độ phục vụ người dân và doanh nghiệp, giảm thời gian và thủ tục không cần thiết.
Câu 12: Bài học chuyển đổi mô hình quản lý hành chính từ truyền thống sang mô hình chuyển đổi số cho thấy chuyển đổi vai trò công chức như thế nào?
A. Từ "thực thi" sang "kiến tạo phát triển"
B. Từ kế toán sang truyền thông
C. Từ lãnh đạo sang làm việc nhóm
D. Không thay đổi gì
Chọn A
Giải thích: Chuyển đổi số giúp công chức chuyển vai trò từ chỉ thực hiện nhiệm vụ sang chủ động kiến tạo, định hướng phát triển, nâng cao giá trị phục vụ công dân và xã hội.
Câu 13: Các thành phần chính của thể chế số bao gồm:
Chọn A, C, D
Giải thích: Thể chế số được xây dựng trên nền tảng hệ thống dữ liệu, các quy định pháp lý rõ ràng và hạ tầng công nghệ hiện đại, hỗ trợ hoạt động hành chính công minh bạch và hiệu quả.
Câu 14: Thể chế số giúp ích gì cho khả năng giám sát trong quản lý hành chính công?
A. Giảm tính minh bạch
B. Làm tăng thủ tục hành chính
C. Không có ảnh hưởng đáng kể
D. Tăng khả năng theo dõi
Chọn D
Giải thích: Thể chế số cho phép thu thập, phân tích dữ liệu tức thời, giúp cơ quan quản lý dễ dàng theo dõi và đánh giá hiệu quả hoạt động hành chính công.
Câu 15: Làm việc từ xa đòi hỏi điều kiện nào để đạt hiệu quả?
A. Giảm khối lượng công việc
B. Cơ sở công mạnh mẽ và mô hình quản trị kết quả
C. Loại bỏ quy trình
D. Đặt giờ làm cố định
Chọn B
Giải thích: Làm việc từ xa hiệu quả cần hạ tầng công nghệ ổn định và mô hình quản trị theo kết quả thay vì giám sát trực tiếp, giúp đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc.
Câu 16: Những mô hình chính phủ điện tử tiêu biểu được học trong bài gồm:
Chọn A, B, C
Giải thích: Đan Mạch, Hàn Quốc và Estonia đều là những quốc gia điển hình trong phát triển chính phủ điện tử, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số vào quản lý hành chính và dịch vụ công.
Câu 17: Những yếu tố cốt lõi để công chức thích nghi với môi trường làm việc hybrid bao gồm:
Chọn B, C, D
Giải thích: Môi trường làm việc hybrid yêu cầu công chức có năng lực tự quản lý, kỹ năng số và mục tiêu công việc rõ ràng để bảo đảm hiệu suất và tính minh bạch.
Câu 18: Mô hình quản lý hành chính truyền thống thường dựa trên:
A. Hệ thống mở
B. Phân tầng cứng nhắc
C. Tự động hóa
D. Dữ liệu thời gian thực
Chọn B
Giải thích: Mô hình truyền thống có cơ cấu phân tầng nhiều cấp, cứng nhắc và kém linh hoạt so với quản lý số hiện đại.
Câu 19: Điểm nổi bật trong mô hình chính phủ điện tử của Estonia là:
Chọn C
Giải thích: Estonia nổi bật với danh tính số cho mọi công dân và các giao dịch công hoàn toàn số hóa, tăng tính minh bạch và giảm thủ tục giấy tờ.
Câu 20: Một trong các đặc điểm của văn hóa tổ chức số là:
A. Trung lập
B. Cạnh tranh
C. Chia sẻ
D. Tự chủ cá nhân
Chọn C
Giải thích: Văn hóa tổ chức số chú trọng sự chia sẻ dữ liệu, kiến thức và hợp tác giữa các cá nhân và bộ phận, thay vì hoạt động rời rạc.
Đáp án DXE291c KS57 - Module 6: Giám sát và đánh giá hiệu quả chuyển đổi số đối với quản lý hành chính công
Phần Module 6 tập trung vào các nội dung liên quan đến phương pháp và tiêu chí giám sát, đánh giá hiệu quả quá trình chuyển đổi số trong quản lý hành chính công. Bộ câu hỏi dưới đây kèm đáp án sẽ giúp bạn hệ thống hóa kiến thức và làm quen với các tình huống thực tiễn áp dụng trong lĩnh vực này.
Bộ câu hỏi về Giám sát và đánh giá hiệu quả chuyển đổi số trong quản lý hành chính công
Hiện tại không có câu hỏi trắc nghiệm nào trong Module này!
Kết luận
Bài viết đã tổng hợp đầy đủ đáp án trắc nghiệm DXE291c KS57 cho 6 Module của học phần Quản lý nhà nước và Hành chính công, giúp học viên dễ dàng ôn tập, tiết kiệm thời gian tra cứu và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi. Nội dung được biên soạn dựa trên các nguồn đáng tin cậy và kinh nghiệm thực tế trong quá trình học và thi.
Với bộ đáp án DXE291c KS57 Full 6 Module này, bạn có thể sử dụng như một tài liệu tham khảo hữu ích, hỗ trợ làm bài kiểm tra, củng cố kiến thức về quản lý hành chính công trong thời đại chuyển đổi số. Tuy nhiên, để đạt kết quả tốt nhất, hãy kết hợp học liệu này với việc nghiên cứu tài liệu gốc, bài giảng và thực hành phân tích tình huống thực tế.
Trong quá trình biên soạn, nhóm TruongDevs đã cố gắng kiểm duyệt nội dung kỹ lưỡng. Tuy vậy, vẫn có thể xuất hiện sai sót nhỏ. Nếu phát hiện bất kỳ điểm nào chưa chính xác, vui lòng để lại bình luận để chúng tôi kịp thời chỉnh sửa và cập nhật, giúp tài liệu hoàn thiện hơn.